IPS e.max CAD
Sứ lithium disilicate dành cho máy CAD/CAM

Khi các hệ thống CAD/CAM nha khoa đã và đang đi dần vào phòng khám, tầm nhìn của việc sản xuất phục hình sứ gián tiếp trong phòng khám đã trở thành hiện thực. Một máy scan trong miệng để lấy dấu kỹ thuật số, một phần mềm thiết kế trực quan và một máy phay/cắt là các công nghệ cho phép phục hình được sản xuất tại chỗ trong thời gian ngắn so với gửi tới labo nha khoa. Ngoài lợi thế về thời gian, phương pháp kỹ thuật số còn có lợi trong việc tiết kiệm tài nguyên, chẳng hạn như vật liệu lấy dấu. Hơn nữa, nhu cầu phục hình tạm sẽ được loại bỏ.

Sự ra đời của IPS E.max CAD

Một loại vật liệu sứ thuỷ tinh mới mang lại sự cải tiến quyết định trong năm 2005: lithium disilicate. Vật liệu này là phương tiện trong việc thiết lập hệ thống CAD/CAM cho ứng dụng chairside. Hãng Ivoclar đã cho ra đời vật liệu IPS Emax CAD trên thị trường. Ban đầu, nó chỉ có sẵn dạng phôi MO (độ opaque trung bình) với độ opaque tương đối cao. Những khối này ban đầu được thiết kế cho kỹ thuật veneering. Điều này đồng nghĩa vật liệu này không thích hợp cho các ứng dụng chairside. Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với kết thúc câu chuyện: Kinh nghiệm ban đầu cho thấy vật liệu có các đặc tính quang học tuyệt vời. Ngoài ra, công nghệ sản xuất làm cho vật liệu rất hấp dẫn để sử dụng trong phòng khám nha khoa ngay cả khi nó đòi hỏi quá trình kết tinh xấp xỉ 30 phút. Trên tất cả, nó có độ bền uốn 360 MPa, vượt trội hơn so với tất cả các vật liệu được sử dụng trong phân khúc này cho đến nay. Và từ đó IPS emax CAD MO bắt đầu được sử dụng để làm phục hình nguyên khối, đặc biệt cho mão, mặc dù ban đầu đây không phải là mục đích sử dụng của vật liệu này

Phạm vi chỉ định của IPS E.max CAD

Tại IDS 2017, Hãng Ivoclar đã chính thức giới thiệu IPS Emax CAD 530 MPa. 11 năm kiểm tra chất lượng liên tục đã chỉ ra rằng IPS Emax CAD cho độ bền uốn biaxial trung bình lên tới 530 MPa. Điều này cũng phản ánh chính xác các kết quả tích cực nhất quán của nhiều nghiên cứu khoa học về tỷ lệ thành công của phục hình IPS Emax CAD. Theo quan điểm của sự phát triển bền vững hơn và kết quả lâm sàng lâu dài thuận lợi, độ dày tối thiểu được đề nghị cho gắn cement IPS Emax CAD đã được giảm xuống kích thước mỏng hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sửa soạn răng sẽ dễ dàng hơn và bảo tồn được nhiều cấu trúc răng hơn. Nó cũng cho phép mở rộng thêm hàng loạt chỉ định bao gồm veneer mặt nhai – một chỉ định đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khớp cắn ở vùng răng sau.

Chất lượng hoàn mỹ

Emax CAD cung cấp một giải pháp hiệu quả và đã được chứng minh để chế tạo phục hình lithium disilicate trong labo nha khoa. Nhờ độ thẩm mỹ cao, tính chất cơ học tốt và khả năng dung nạp kỹ thuật cao, emax CAD cho kết quả lâm sàng tuyệt hảo và được khách hàng hài lòng, tin tưởng ở mức cao nhất.

Linh hoạt vượt trội

IPS e.max CAD có phổ chỉ định rộng nhất trong dòng sứ thuỷ tinh CAD/CAM. Nhờ độ bền uốn cao (530 MPa) của sứ thủy tinh lithium disilicate, bạn có thể sản xuất mão full contour với độ dày tối thiểu 1mm cũng như veneer mỏng tối thiểu 0,4mm.

Giải pháp Abutment cho phục hình đơn lẻ

Các phục hình hybrid abutment làm từ IPS e.max CAD cho độ chính xác đặc biệt cao về độ khít sát, độ bền dán tuyệt hảo và tính thẩm mỹ lâu dài nhờ abutment có màu răng.
Các phôi IPS e.max CAD A14 và A16 được sử dụng để sản xuất hybrid abutment (chỉ abutment) và mão hybrid abutment (abutment và mão trong cùng một phôi). Các abutment có giao diện đúc sẵn để gắn với đế titan.

Đa dạng lựa chọn cho độ khít sát hoàn hảo

Sự phân loại kỹ lưỡng của các phôi IPS e.max CAD bcả về màu sắc và độ trong suốt sẽ cho phép các phục hình kết hợp hoàn hảo với cấu trúc răng tự nhiên.
Một phôi màu phù hợp luôn có cho hầu hết mọi tình huống lâm sàng. Các phục hình có thể được tùy chỉnh bằng kỹ thuật stain màu, cut-back lại hoặc đắp lớp.
Các phôi IPS e.max CAD phối hợp hoàn hảo với các hệ thống CAD / CAM được ủy quyền sau, gồm PrograMill (Ivoclar Digital), CEREC® / inLab® (Dentsply Sirona) và PlanMill (Planmeca).

IPS e.max CAD
Sứ Lithium Disilicate dành cho máy CAD/CAM
IPS e.max CAD mang lại tính thẩm mỹ và độ bền vượt trội. Nó đã nhận được những đánh giá xuất sắc về khả năng chống phân tách lớp, nứt gãy, nhạt màu stain. Tỷ lệ thành công vô cùng đặc biệt: Không có bất kỳ báo cáo hư mòn nào sau khi gắn phục hình